Câu 21. Thế nào là quan hệ XH? Các loại hình quan hệ XH?
a. Khái niệm:
Quan hệ xh là mối liên hệ, quan hệ giữa các chủ thể xh khác biệt nhau bởi vị trí , chức năng xh.
- Không phải mọi tương tác xh đều hình thành quan hệ xh mà quan hệ xh hình thành trên cơ sở tương tác xh. Có những TTXH chỉ gặp nhau và giao tiếp nhất thời trong hoàn cảnh nào đó.
- Tương tác xh diễn ra một cách ổn định bền vững trong 1 khoảng thời gian nhất định mới hình thành nên quan hệ xh. Khi quan hệ xh được thiết lập thì nó duy trì tương tác xh.
- Khi tương tác xh diễn ra liên tục, ồn định, khuôn mẫu hoá ở cấp độ vĩ mô thì nó thiết lập nên quan hệ xã hội ổn định. (QH Cha – con, vợ – chồng, Thầy – trị, người mua – người bán)
QHXH tồn tại bền vững lâu dài từ đời này sang đời khác, cái để cân bằng, cái để để duy trì ổn định. Quan hệ xh là quan hệ giữa cái được và cái mất, giữa cái phần thưởng, mối lợi và cái chi phí.
Bất kể quan hề xh nào, cá nhân đều luôn luôn có xu hướng giảm thiểu chi phí, đạt tối đa mối lợi trong quan hệ đó, dẫn tới các cá nhân trong quan hệ xh kì vọng lẫn nhau. Đó chính là nhân tố để duy trì quan hệ xh (có thể là về vật chất hay về tinh thần )
b. Phân loại
Quan hệ xh diễn ra với nhiều hình thức khác nhau, phổ biến là:
- Theo chiều ngang: Là quan hệ giữa các cá nhân có cùng vị thế
- Theo chiều dọc: Là quan hệ giữa các cá nhân có vị thế xh cao thấp khác nhau (trên dưới)
Câu 22: Tổ chức xã hội là gì? Các dấu hiệu cơ bản của tổ chức xã hội? Phân loại tổ chức xã hội?
a. Khái niệm.
Là một tập hợp các quan hệ xh liên kết các cá nhân lại nhằm thực hiện một mục tiêu chung nào đó gọi là tổ chức xã hội .
b. Đặc trưng: (5 đặc trưng)
(dấu hiệu cơ bản của tổ chức xh)
+ Được thành lập một cách có chủ định, có mục đích rõ ràng các thành viên ý thức được tổ chức của họ để đạt tới mục đích nhất định.
+ Trong tổ chức, có quan hệ quyền lực thể hiện rõ nét và sự phân chia quyền lực theo thứ bậc. Những cá nhân ở thang quyền lực nào đó có khả năng điều chỉnh hành vi, thái độ của người khác ở thang quyền lực thấp hơn .
+ Các cá nhân là thành viên được xác định rõ ràng vị thế và vai trò của mình trong tổ chức. Tổ chức cũng đặt ra cho cá nhân một tập hợp các hành vi được phép và hành vi không được phép làm
+ Vai trò, vị thế xã hội cá nhân trong tổ chức ko tồn tại độc lập, riêng rẽ mà tồn tại trong mối quan hệ tác động qua lại với các vị thế, vai trò khác trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chung mà tổ chức đã đề ra.
+ Phần lớn các mục đích và mối quan hệ của tổ hcức được chính thức hoá và công khiai hoá, không chỉ với các thành viên trong tổ chức mà còn công khai hoá với bên ngoài tổ chức.
c. Phân loại
Tổ chức xã hội điển hình, phố biến nhất là tổ chức quan liêu (thường có trong XH hiện đại).
Tổ chức quan liêu: Bộ máy hành chính nhà nước, tổ chức công sở.
5 đặc trưng của tổ chức quan liêu:
+ Tính chính thức hoá : Có tên gọi rõ ràng có trụ sở có giấy phép thành lập về mặt pháp lý
+ Cấu trúc hoá: Tổ chức theo mô hình và khuôn mẫu hoá (hình tháp) Tùy theo quy mô, chức năng nhiệm vụ mà có mô hình đơn giản hay phức tạp .
+ Tính chuyên môn hoá : Mỗi tổ chức quan liêu luôn luôn được tuân theo những quy trình liên quan đến các thủ tục hành chính, liên quan đến nhiều loại giấy tờ,công văn hành chính.
+ Tính duy lý hoá: Phản ánh quan hệ của các cá nhân trong tổ chức, chủ yếu là quan hệ duy lý, theo chức năng nhiệm vụ chứ ko theo tình cảm.
Đây là tổ chức khoa học nhất, phổ biến nhất và điển hình nhất.
Câu 23. Trình bày khái niệm quyền lực, nguồn gốc của quyền lực và các hình thức của QL trong XH?
a. Khái niệm
QL là một phạm rtrù rrất phức tạp, được nhiều lĩnh vực K.H nghiên cứu, nhưng có thể hiểu:
- QL là khái niệm chỉ sức mạnh được đặt trong một quan hệ cụ thể nào đó.
Có thể là s/m của siêu nhiên, s/m của tự nhiên hay của con người trong quan hệ với con người.
Theo quan niệm của M.Weber:
QL là khả năng áp đặt ý chí của cá nhân hay nhóm xh, tổ chức Xh mà bất chấp sự chống cự hay sự phản đối của người khác.
XHH định nghĩa:
+ QL là khả năng của một cá nhân hay một nhóm XH áp đặt ý chí của mình làm thay đổi quan điểm, thái độ và hành vi của các nhân hay nhóm XH khác.
b. Đặc trưng:
+ QLXH là một dạng quan hệ theo chiều dọc, goi là quan hệ bất bình đẳng ở đó,có sự áp đặt ý chí của người này lên hành vi, thái độ quan điểm của người khác.
+ Về bản chất, QLXH có quan hệ mở rộng hay giới hạn mức độ tự do hành động của chủ thể, khách thể quyền lực. Điều đó làm cho QLXH trở thành một thứ giá trị phổ biến trong XH mà nhiều người mong muốn nắm giữ, sở hữu, ham muốn trở thành chủ thể của quan hệ QL (phổ biến đối với mọi cá nhân).
+ QLXH có tính hai mặt:
Mặt thứ nhất: mang tính áp đặt, cưỡng chế từ phía chủ thể đến phía khách thể Qlực.
Mặt thứ hai: Sự chấp thuận, thừa nhận của khách thể đ/v ý chí của chủ thể QL, được biểu hiện ở sự tuân thủ, phục tùng.
Nếu thiếu một trong hai mặt trên, đặc biệt là mặt thứ hai thì sẽ không thể có QLXH trong thực tế. Hai mặt này ràng buộc lẫn nhau và có quan hệ biện chứng với nhau.
Giữa “quyền” và “quyền lực” là hai phạm trù khác nhau.
Quyền phải đi kèm theo nghiõa vụ thì mới có quyền lực.
+ Mọi cá nhân trong XH đều tham gia vào các qua hệ Qlực với những mức độ khác nhau. Cá nhân trong quan hệ này có thể là chủ thể nhưng lại là khách thể trong quan hệ khác.
+ Mọi quyền lực đều diễn ra trong môi trường cụ thể gọi là trường quyền lực.
c. Nguồn gốc.
Theo K. Marx:
Chế độ sở hữu tư nhân về TLSX là cơ sở của sự phân chia QLXH trong quan hệ XH. Người nắm giữ TLSX chính là người có quỳên lực điều chỉnh hành vi và cơ hội của người không có QL.
Theo M. Weber:
Nguồn gốc của QL không chỉ do kinh tế mà còn do những yếu tố phi KT như: gia đình, dòng dõi, chủng tộc, tôn giáo, uy tín …
+ Theo T. Parsons:
QLXH nằm ở vị thế của các cá nhân trong cơ cấu của Xh. XH trao cho một số quyền hạn để thực hiện vai trò, vị thế được phép làm. XH tạo ra Ql cho cá nhân.
Tóm lại, có rất nhiều nguyên do dẫn đến sự phát sinh và tạo ra QL. Những nguyên do cơ bản gồm:
+ Dòng dõi xuất thân
+ Giới tính
+ Tuổi tác (phương đông)
+ Của cải, tài sản (kinh tế)
+ Học vấn
+ Sức mạnh (vú khí, thế lực)
+ Khả năng thiên bẩm (khả năng quy tụ, lôi kéo, tập hợp, thuyết phục người khác, thường là thiên tài, lãnh tụ)
+ Pháp lý (thông qua quyết định đố bạt, tuyển dụng, bổ nhiệm các nhân vào vị trí XH nào đó) tạo ra sự thừa nhận của Xh vè mặt pháp lý.
+ Sắc đẹp.
Tự thân các yếu tố không tự nó tạo ra QL mà chính là quan niệm của Xh về yếu tố đó, đề cao nó hay không đề cao nó.
d. Các hình thức QL trong XH.
+ Cưỡng bức: Là dạng QL sử dụng sự ép buộc về thể xác để áp đặt ý chí, hình thức này khá phổ biến. VD khi ta cần tấn công, giết kẻ thù, hoặc bỏ tù kẻ phạm tội, cưỡng bức chữa bệnh đ/v những người có thể gieo rắc mầm bệnh nguy hiểm cho XH.
+ Uy quyền: Là dạng QL có sự đồng tình của công chúng, cho phép người ra lệnh có thể kiểm soát hành vi của người dươí quyền, được thiết chế hoá và hợp pháp hoá. Khi thiếu sự đồng tình thì phải thực thi QL bằng hình thức cưỡng bức hoặc nhường quyền lực cho người khác.
M. Weber đưa ra 3 loại UQ:
- Uy quyền lôi cuốn
- Uy quyền truyền thống
- Uy quyền hợp pháp, hợp lý.
Những dạng QL khác :
- QL tuyệt đối
- QL quân chủ
- QL thiểu số
- QL dân chủ.
Câu 24. Thế nào là thiết chờ XH? Nêu những đặc trưng cơ bản, chức năng và một số loại thiết chế XH cơ bản ?
a. Khái niệm:
Là một kiểu tổ chức XH đặc thù xuất hiện cùng với những nhu cầu XH căn bản của con người (có thể quan sát được)
Là một hệ thống các giá trị chuẩn mực XH, khuôn mẫu hành vi Xh, quy định, luật lệ, thủ tục … xoay quanh việc thoả mãn những nhu cầu XH căn bản của con người (cái khó quan sát)
Thiết chế Xh không tồn tại lơ lửng mà nó gắn với các tổ chức XH. Muốn hiểu tổ chức XH phải phân tích TCXH trên 2 bình diện: Cơ cấu hình thức và cơ cấu nội dung.
Luật pháp là thiết chế căn bản nhất của XH có giai cấp.
b. Đặc trưng
+ Tính khách quan: TCXH xuất hiện là do đòi hỏi, nhu cầu của XH. TCXH có tính độc lập tương đối với KT-XH.
+ Tính giai cấp: Chỉ xuất hiện trong XH có phân chia giai cấp. Luật pháp, chính sách của NN xuất phát từ ý chí của giai cấp thống trị.
+ Tính phổ biến: ở đâu có sự tồn tại của con người thì ở đó có sự xuất hiện của TCXH. 5 thiết chế cơ bản có liên quan đến đa số thành viên trong XH.
+ Tính độc lập tương đối: Mỗi TCXH đều có tính ĐLTĐ nhưng giữa các TC đều có sự tác động qua lại lẫn nhau. Sự biến đổi của TC này kéo theo TC khác biến đổi theo.
+ Tính ổn định tương đối: TCXH có biến đổi theo sự biến đổi Xh nhưng nội dung của nó thường biến đổi chậm chạp, trì trệ hơn, đôi khi không theo kịp sự biến đổi của đời sống XH.
c. Chức năng:
Mọi TCXH đều có 2 chức năng:
+ CN kiểm soát XH
+ CN điều tiết XH.
d. Phân loại
+ TC Gia đình:
- Điều chỉnh hành vi gới và tình dục
- Duy trì tái sinh sản các thành viên trong GĐ từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Chăm sóc và bảo vệ trẻ em
- Xã hội hoá trẻ em
- Gắn vai trò và thiết lập vị thế đã dược thừa kế tư GĐ.
- Đảm bảo cung cấp kinh tế GĐ như là một đơn vị tiêu dùng và đơn vị SX.
- Chuẩn bị cho các nhân nghề nghiệp XH
- Truyền bá và chuyển giao di sản văn hoá qua các thế hệ
- Giúp cá nhân làm quen dần với các giá trị XH
- Chuẩn bị cho các cá nhân tiếp nhận vai trò XH và đmả nhiệm các vai trò phù hợp với sự mong đợi của XH.
- Tham gia kiểm soát và điều chỉnh hành vi các nhân cũng như các quan hệ XH.
+ TC Kinh tế
Là TC mà nhờ đó XH được cung cấp đầy đủ về vật chất và dịch vụ. Có rất nhiều thiết chế phụ thuộc như: tín dụng, ngân hàng, quảng cáo …Chức năng của TC Kinh tế là:
- Sản xuất, trao đổi HH&DV
- Phân phối HH&DV
- Tiêu dùng SP và sử dụng DV
+ TC Chính trị
Biểu hiện tập trung các lợi ích về quan hệ chính trị tồn tại trong XH. Tổng thể các TCCT quyết định bản chất giai cấp XH của hệ thống CTXH, quyết định mức độ dân chủ hoá đời sống XH.
+ TC Giáo dục
Bao gồm những hệ thống luân lý, đạo đức chỉ rõ điều phải, trái trong những khuôn mấu tác phong
Câu 25. Thế nào là cơ cấu XH? Nêu các cơ cấu XH cơ bản?
a. Khái niệm
CCXH là mô hình của cá mối quan hệ giữa các thành phần cơ bản trong hệ thống XH, những thành phần này tạo bộ khung cho tất cả các XH loài người. Mặc dù tính chất, quan hệ của chúng có sự biến đổi. Những thành phần cơ bản của CCXH là vị trí, vai trò nhóm, cộng đồng, thiết chế.
CCXH là những mối liên hệ vững chắc của các thành tố trong hệ thống XH, các cộng đồng XH (dân tộc, giai cấp, nhóm nghề nghiệp …) là những thành tố cơ bản.
CCXH là kết cấu tổ chức bên trong của một hệ thống XH nhất định trong đó có sự thống nhất bền vững tương đối của các yếu tố, thành phần, mối liên hệ cơ bản của hệ thống XH đó.
CCXH nằm trong bản thân XH, trước hết là một bộ phận, nhân tố cấu thành hệ thống XH.
CCXH gồm các bộ phận thành phần tạo nên CCXH, các thành phần và mối liên hệ của CCXH có ý nghĩa chung là bộ khung cho toàn thể XH loài người.
Các qua niệm về CCXH đều thừa nhận sự gắn kết giữa CCXH và quan hệ XH.
b. Các yếu tố cơ bản của CCXH
* Vị thế XH
* Vai trò XH
Là một tập hợp các chuẩn mực hành vi, nghĩa vụ và quyền lợi gắn với một vị thế nhất định. Vai trò là những đòi hỏi của XH đặt ra với các vị thế XH, những đòi hỏi được xác định và căn cứ vào các chuẩn mực XH. Vì vậy ở các xã hội khác nhau, cùng một vị thế XH nhưng mô hình hành vi được XH mong đợi rất khác nhau, tức vai trò cũng khấc nhau.
Trên thực tế, nhiều vai trò XH có những đòi hỏi khác nhau, những đòi hỏi này có thể phối hợp được với nhau nhưng cũng có những đòi hỏi hoàn toàn trái ngược nhau dẫn đến mâu thuẫn và xung đột với nhau.
* Nhóm xã hội
Là mộttập hợp người với nhau theo một kiểu nào đó để chia sẻ với nhau một hành động chung hay những nhu cầu lợi ích và định hơứng giá trị nhất định.
Có hai loại nhóm XH:
+ Nhóm sơ cấp:
Là nhóm có quy mô nhỏ, có quan hệ trực diện với nhau, có sự cộng tác về mục tiêu chung, có quan hệ gắn bó về mặt tình cảm (gia đình, đồng nghiệp, bạn bè …)
Từ 2 thành viên trở lên hình thành nên nhóm XH.
+ Nhóm thứ cấp:
Là nhóm XH có quy mô lớn, trong đó có thể chứa nhiều nhóm sơ cấp.
Đặc trưng của nhóm thứ cấp:
- Gồm nhiều mối quan hệ XH. Các quan hệ XH này thường được định chế hoá theo mục đích của nhóm.
- Các quan hệ Xh trong nhóm có thể diễn ra trực tiếp hoặc gián tiếp hoặc có thể duy trì trong một thời gian nhất định.
- Các quan hệ XH trong nhóm thường được xác lập trên cơ sở những thoả thuận chung giữa cá thành viên trong nhóm (thành văn hoặc bất thành văn)
* Cộng đồng xã hội
Là một tập hợp người trong đó các cá nhân liên hệ với nhau theo những cơ sở, điều kiện tồn tại, hoạt động nhất định theo những quan niệm thống nhất về văn hoá, giá trị XH.
Về cấu trúc, mỗi cộng đồng đèu có đặc thù về kết cấu liên hệ giữa các thành viên tính cố kết, chặt chẽ hay lỏng lẻo, phụ thuộc vào điều kiện vật chất và ý thức của các thành viên trong cộng đồng.
Phân loại:
Được phân loại theo nhiều hình thức khác nhau nhưng đều có một số đặc trưng chung:
+ Phải có dân số
+ Có sự chia sẻ yếu tố địa lý
+ Về tôn giáo, có những vật thiêng để thờ.
+ Có hệ thống vai trò điều hành chung, hoạt động dưới hình thức tự quản
+ Có chung một kiểu văn hoá
* Thiết chế xã hội
* Mạng lưới xã hội
Đ/n: MLXH là phức hợp các mối quan hệ của các cá nhân trong các nhóm, các tổ chức, cộng đồng Xh tạo nên CCXH.
MLXH là những quan hệ Xh thông qua MLXH các thành viên trong XH có thể trao đổi với nhau thông tin, kiến thức làmm cho XH vận hành một cách gắn bó, hài hồ, trôi chảy. Các cá nhân tích cực tham gia, nhà quản lý thì tạo ra những mạng lưới hợp lý để chia sẻ những hoạt động hữu ích cho XH.
c. Các CCXH cơ bản
* Cơ cấu XH giai cấp:
là kết cấu và mối quan hệ XH giữa các giai cấp dựa trên các yéu tố cơ bản như: quan hệ sở hữu vè TLSX, vị trí của con người trong hệ thống sản xuất và tổ chức lao động XXH. Việc phân phối lợi ích XH, nghĩa vụ và quyền lợ của mọi người trong đời sống XH.
* Cơ cấu XH nghề nghiệp
Là kết cấu, mối liên hệ XH giữa các lực lượng lao động, các ngành nghề lao động khác nhau trong XH trên cơ sở của sự phát triển liên ngành, hợp ngành, phân nhỏ giữa ngành và xuất hiện một số ngành nghề mới. Ngoài ra còn phân tích lao động theo tuổi, giới tính, học vấn, được đào tạo hay không được đào tạo và quan tâm đến những người trong độ tuổi lao động có việc làm hay không có việc làm để từ đó vạch ra xu hướng phát triển của CCXH nghề nghiệp nói riêng và cũng như CCXH tổng thể nói chung.
* Cơ cấu XH dân số:
Cũng là kết cấu, là mối liên hệ XH trong thực tại của tái SX nhân khẩu, của tỉ lệ giữa các mức tuổi, giới tính, mật độ dân cư, quá trình di dân
* Cơ cấu XH cộng đồng lãnh thổ:
Được nhận diện chủ yếu qua đường phân ranh giới lãnh thổ. Đó là sự khác biệt về lối sống, điều kiện sống, trình độ SX, mật độ dân cư, đặc trưng văn hoá.
* Cơ cấu XH dân tộc:
Được hình thành chủ yếu dựa trên sự khác biệt dấu hiệu dân tộc quy định.
Câu 26. Thế nào là bất bình đẳng XH? Nguồn gốc của BBĐ XH?
- Bình đẳng Xh là sự ngang bằng nhau giữa con người với con người ở một hay nhiều phương diện, cơ may trong cuộc sống, uy tín, địa vị và quyền lực.
- Bất bình đẳng XH là sự không ngang bằng nhau về lơị ích, về của cải, vè uy tín, về cơ hội đối với những cá nhân khác nhauu trong một nhóm hoặc nhiều nhóm trong XH.
Thông thường có 3 loại BBĐ:
+ BBĐ về giới
+ BBĐ về dân tộc
+ BBĐ về giai cấp
Nguyên nhân gây ra BBĐ:
- Sự khác nhau về cơ hội sống giữa các cá nhân bao gồm những sự thuận lợi về mặt vật chất như: thu nhâp, của cải và các diều kiện lợi ích khác. Nó giúp con người có thể cai thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống trong các lĩnh vực sinh hoạt.
- Sự khác nhau về vị thế Xh của các cá nhân trong CXH cũng tạo ra BBĐ XH
- ảnh hưởng chính trị: khả năng là một cá nhân hay một nhóm người có thể tác động để hoàn thành nên một chính sách và thu dược lợi ích từ các chính sách đó.
BBĐ là cơ sở dẫn đến sự phân tầng XH.
Câu 27. Trình bày khái niệm phân tầng XH? Nguồn gốc của phân tầng Xh?
Khái niệm:
PTXH là một khái niệm cơ bản của XHH. Thuật ngữ này chỉ sự BBĐ của cá tầng lớp người khác nhau về khả năng thăng tiến Xh cũng như địa vị của họ trong bậc thang XH.
Có hai kiểu PTXH:
+ Phân tầng đúng: Là lọai phân tầng mà trong XH có đẳng cấp, ở đó ranh giới giữa các tầng lớp XH được xác định hết sức rõ ràng và duy trì một cách nghiêm ngặt. Các cá nhân trong Xh không có cơ hội để thay đổi vị trí của mình từ tầng lớp này sang tầng lớp khác
+ Phân tầng mở:
Là loại PT trong XH có giai cấp mà ranh giới giữa các tầng lớp rất linh hoạt, uyển chuyển, các cá nhân trong Xh có cơ hội, điều kiện để di chuyển sang tầng lớp khác.
Trong XH hiện đại, XH được chia thành 6 tầng lớp (6 giai cấp) theo cácch phân chia của Robersons:
- GC thượng lưu: (lớp trên)
Là những người thuộc nhà dòng dõi hay tỉ phú nhiều đời, có địa vị và quyền lực trong XH.
- GC thượng lưu lớp dưới:
Là những người buôn bán BĐS, chủ hãng …
- GC trung lưu lớp trên:
Là những nhà doanh nghiệp nhỏ, thương gia.
- GC trung lưu lớp dưới:
Bao gồm những người có thu nhập trung bình, công việc của hị không phải là dạng lao động chân tay (y tế, nhân viên, kĩ thuật viên …)
- GC lao động:
Gồm số đông những người da mầu được dào tạo ít hơn g/c trung lưu.
- Giai cấp hạ lưu: Là những người nghèo, không có quyền lực, uy tín trong XH.
Nguyên nhân:
+ Do có sự tồn tại của hiện tượng BBĐ mang tính chất cơấu của tất cả các chế độ XH của loài người cho đến tận ngày nay (chỉ trừ giai đoạn đầu của XH công xã nguyên thuỷ).
+ Do sự phân công LĐXH, chính là sự phân công về mặt vị thế, có ưu thế và không có ưu thế trong XH.
Câu 28. Thế nào là giai cấp XH? Nêu các quan niệm khác nhau về GCXH?
Là khái niệm để chỉ một nhóm XH mà các thành viên có vị trí tương đương nhau trong một cơ cấu BBĐ khách quan về vật chất do một hệ thống những quan hệ KT đặc trưng cho một phương thức SX cụ thể tạo ra.
Stark định nghĩa: Giai cấp là nhóm người chi sẻ một vị trí giống nhau trong hệ thống phân tầng XH.
Các quan niệm về GCXH:
K.Marx đã chỉ ra các đặc trưng cơ bản của g/c gắn liền với sự khác nhau giữa các tập đoàn người về địa vị trong một phương thức SX. Sự khác nhau đó là:
- Khác nhau về quan hệ sở hữu về TLSX, ai nắm được TLSX thì có quyền điều hành, chi phôí g/c khác.
- Khác nhau về vai trò trong tổ chức quản lý lao động XH.
- Khác nhau về phương thức thu nhập của cải làm ra.
M.Weber thì thừa nhận yếu tố kinh tế là cơ sở để phân chia XH thành g/c nhưng ông cho rằng bên cạnh đó còn có yếu tố phi kinh tế, yếu tố này có vai trò rất quan trọng, tạo nên cơ sở để phân chia XH thành g/c đó là: uy tín, địa vị vầ của cải.
Câu 29. Trình bày khái niệm về trật tự XH? Những điều kiện cơ bản để duy trì trật tự XH? Mối quan hệ giữa thích ứng và hiệp tác XH với trật tự XH?
a. Khái niệm:
TTXH là khái niệm để chỉ sự hoạt động ổn định, hài hồ của các thành phần và cơ cấu XH, nó biểu hiện ở tính có tổ chức của đời sống XH, tính kỉ cương của hoạt động XH và tính ngăn nắp của các hệ thống XH.
- TTXH liên quan đến giới hạn XH, XH có được TT, trước hết là do các cá nhân, nhóm, cộng đồng XH tuân thủ những giớí hạn XH đó.
VD: những giá trị, những chuẩn mực, những mô hình hành vi mà chúng dược gán cho mỗi vị thế XH.
- TTXH còn liên quan đến sự kiểm soát XH. Một XH có trật tự cũng là một XH có kiểm soát XH tốt. VD: cảnh sát GT …
-TTXH gắn liền với tương tác XH tương đối ổng định giữa các vị thế, vai trò, thiết chế XH, các hệ thống XH và sự phối hợp nhịp nhàng, ăn khớp của các thành phần tạo nên cơ cấu XH.
- Xh thể hiện tính trật tự thông qua tổ chức cuả nó, liôn luôn vận động và biến đổi.
Điều kiện để duy trì TTXH:
+ Phía XH: Nó có liên quan đến thể chế XH, muốn duy trì TTXH thì phải bảo đảm tính hiệu lực của các thiết chế XH nhằm thực hiện chức năng kiểm soát XH và điều tiết XH. VD: Thiết chế chính trị, th/chế Kinh tế … thông qua các đạo luật, các văn bản dưới luật.
Tĩnh xác định rõ các vị thế, vai trò và quyền lực của cá cá nhân, nhóm XH. VD: trong gia đình, trong các cơ quan, tổ chức …
XH phải lập được hệ thống các giá trị chuẩn mực hợp lý, thống nhất, đồng bộ để trong quá trình XH hố cá nhân học hỏi và làm theo XH.
Liên quan đến mâu thuẫn XH là phải kiểm soát, phải giới hạn được các mâu thuẫn XH (gq vấn đề lợi ích, đặc biệt là g/c thống trị). VD: giữa các cá nhan, nhóm, cộng đồng XH…
+ Phía cá nhân: các cá nhân với tư cách là chủ thể hành động thì phải nâng cao nhận thức cá nhan về hệ thống chuẩn mực XH, vị thế, vai trò Xh mà cá nhân đảm nhiệm theo sự mong đợi của XH.
Thích nghi XH:
Là khái niệm để chỉ sự hội nhập XH của con người vầo những hoàn cảnh, tình huống Xh cụ thể (sự hồ nhập của con người vào XH)
Tương ứng với vị trí vai trò là sự thay đổi tâm lý ứng xử và hành động của con người đ/v môi trường và hoàn cảnh cụ thể,
Hiệp tác XH:
Là sự phối hợp giữa các cá nhân, nhóm, cộng đồng XH trong việc thực hiện một mục tiêu chung nào đó. HTXH tạo ra sự liên kết, đoàn kết giữa các cá nhân, nhóm XH để tạo ra sự tồn tại và phát triển XH.
Câu 30. Trình bày khái niệm sai lệch XH? Các loại sai lệch XH? Nguyên nhân của sai lệch XH? Mối quan hệ giữa SLXH và trật tự XH?
a. Khái niệm:
Là khái niệm dựng đẻ chỉ các dạng vi phạm khác nhau trong hệ thống các giá trị chuẩn mực XH. SLXH chỉ mang tính tương đối theo sự thẩm định của những XH khấc nhau và xem xét ở những hoàn cảnh khác nhau.
b. Nguyên nhân:
- Do hệ thống chuẩn mực XH: Tính không thống nhất, không đồng bộ, mâu thuẫn và hiệu lực kém của các chuẩn mực XH. VD: P.luật về Ktế còn kẽ hở để cho tư thương buôn lậu, trốn thuế …
- Xuất phát từ sự yếu kém của các cơ quan quản lý và kiểm soát XH.
- Xác định vai trò của cá nhân trong tổ chức không rõ ràng, lạm dụng vị thế.
- Xuất phát từ phía chủ thể hành động, tâm sinh lý không bình thường, thiếu hiểu biết về chuẩn mực XH.
c. Phân loại:
* Dựa vào quy mô: có sai lệch cá nhân và sai lệch nhóm.
SL cá nhân: là hành động của một cá nhân đi ngược lại những quy tắc XH được 1 nhóm hay 1 cộng đồng XH thừa nhận.
SL nhóm: là hành động của một nhóm các thành viên đi ngược lại với những quy tắc, những hệ thống giá trị và chuẩn mực XH đang được một nhóm lớn hay cộng đồng XH thừa nhận tuân theo. VD: tham nhũng, trộm cắp, cướp giật …
* Sai lệch mức thấp và mức cao
SL mức thấp : ở mức độ nhẹ thường không hay lặp lại. SL mức cao thường là những tính toán có hệ thống của một nhóm người đi chệch khỏi những hệ thống chuẩn mực giá trị XH.
* Dựa vào tính chất.
- SL tích cực là những hành vi không phù hợp với giá trị thông thường đi chệch khỏi những quy tắc XH, thậm chí có thể vi phạm cả quy chuẩn, luật pháp XH đang hiện hành nhưng có tác động tích cực đến XH, khuyến khích xu hướng tiến bộ, văn minh.
- SL tiêu cực là hành động của một nhóm người đi chệch khỏi giá trị chuẩn mực XH, gây hậu quả xấu, cản trở quá trình phát triển của XH. VD: tham ô, hối lộ, ăn cắp của công, gây mất lòng tin…
a. Khái niệm:
Quan hệ xh là mối liên hệ, quan hệ giữa các chủ thể xh khác biệt nhau bởi vị trí , chức năng xh.
- Không phải mọi tương tác xh đều hình thành quan hệ xh mà quan hệ xh hình thành trên cơ sở tương tác xh. Có những TTXH chỉ gặp nhau và giao tiếp nhất thời trong hoàn cảnh nào đó.
- Tương tác xh diễn ra một cách ổn định bền vững trong 1 khoảng thời gian nhất định mới hình thành nên quan hệ xh. Khi quan hệ xh được thiết lập thì nó duy trì tương tác xh.
- Khi tương tác xh diễn ra liên tục, ồn định, khuôn mẫu hoá ở cấp độ vĩ mô thì nó thiết lập nên quan hệ xã hội ổn định. (QH Cha – con, vợ – chồng, Thầy – trị, người mua – người bán)
QHXH tồn tại bền vững lâu dài từ đời này sang đời khác, cái để cân bằng, cái để để duy trì ổn định. Quan hệ xh là quan hệ giữa cái được và cái mất, giữa cái phần thưởng, mối lợi và cái chi phí.
Bất kể quan hề xh nào, cá nhân đều luôn luôn có xu hướng giảm thiểu chi phí, đạt tối đa mối lợi trong quan hệ đó, dẫn tới các cá nhân trong quan hệ xh kì vọng lẫn nhau. Đó chính là nhân tố để duy trì quan hệ xh (có thể là về vật chất hay về tinh thần )
b. Phân loại
Quan hệ xh diễn ra với nhiều hình thức khác nhau, phổ biến là:
- Theo chiều ngang: Là quan hệ giữa các cá nhân có cùng vị thế
- Theo chiều dọc: Là quan hệ giữa các cá nhân có vị thế xh cao thấp khác nhau (trên dưới)
Câu 22: Tổ chức xã hội là gì? Các dấu hiệu cơ bản của tổ chức xã hội? Phân loại tổ chức xã hội?
a. Khái niệm.
Là một tập hợp các quan hệ xh liên kết các cá nhân lại nhằm thực hiện một mục tiêu chung nào đó gọi là tổ chức xã hội .
b. Đặc trưng: (5 đặc trưng)
(dấu hiệu cơ bản của tổ chức xh)
+ Được thành lập một cách có chủ định, có mục đích rõ ràng các thành viên ý thức được tổ chức của họ để đạt tới mục đích nhất định.
+ Trong tổ chức, có quan hệ quyền lực thể hiện rõ nét và sự phân chia quyền lực theo thứ bậc. Những cá nhân ở thang quyền lực nào đó có khả năng điều chỉnh hành vi, thái độ của người khác ở thang quyền lực thấp hơn .
+ Các cá nhân là thành viên được xác định rõ ràng vị thế và vai trò của mình trong tổ chức. Tổ chức cũng đặt ra cho cá nhân một tập hợp các hành vi được phép và hành vi không được phép làm
+ Vai trò, vị thế xã hội cá nhân trong tổ chức ko tồn tại độc lập, riêng rẽ mà tồn tại trong mối quan hệ tác động qua lại với các vị thế, vai trò khác trong tổ chức nhằm đạt được mục tiêu chung mà tổ chức đã đề ra.
+ Phần lớn các mục đích và mối quan hệ của tổ hcức được chính thức hoá và công khiai hoá, không chỉ với các thành viên trong tổ chức mà còn công khai hoá với bên ngoài tổ chức.
c. Phân loại
Tổ chức xã hội điển hình, phố biến nhất là tổ chức quan liêu (thường có trong XH hiện đại).
Tổ chức quan liêu: Bộ máy hành chính nhà nước, tổ chức công sở.
5 đặc trưng của tổ chức quan liêu:
+ Tính chính thức hoá : Có tên gọi rõ ràng có trụ sở có giấy phép thành lập về mặt pháp lý
+ Cấu trúc hoá: Tổ chức theo mô hình và khuôn mẫu hoá (hình tháp) Tùy theo quy mô, chức năng nhiệm vụ mà có mô hình đơn giản hay phức tạp .
+ Tính chuyên môn hoá : Mỗi tổ chức quan liêu luôn luôn được tuân theo những quy trình liên quan đến các thủ tục hành chính, liên quan đến nhiều loại giấy tờ,công văn hành chính.
+ Tính duy lý hoá: Phản ánh quan hệ của các cá nhân trong tổ chức, chủ yếu là quan hệ duy lý, theo chức năng nhiệm vụ chứ ko theo tình cảm.
Đây là tổ chức khoa học nhất, phổ biến nhất và điển hình nhất.
Câu 23. Trình bày khái niệm quyền lực, nguồn gốc của quyền lực và các hình thức của QL trong XH?
a. Khái niệm
QL là một phạm rtrù rrất phức tạp, được nhiều lĩnh vực K.H nghiên cứu, nhưng có thể hiểu:
- QL là khái niệm chỉ sức mạnh được đặt trong một quan hệ cụ thể nào đó.
Có thể là s/m của siêu nhiên, s/m của tự nhiên hay của con người trong quan hệ với con người.
Theo quan niệm của M.Weber:
QL là khả năng áp đặt ý chí của cá nhân hay nhóm xh, tổ chức Xh mà bất chấp sự chống cự hay sự phản đối của người khác.
XHH định nghĩa:
+ QL là khả năng của một cá nhân hay một nhóm XH áp đặt ý chí của mình làm thay đổi quan điểm, thái độ và hành vi của các nhân hay nhóm XH khác.
b. Đặc trưng:
+ QLXH là một dạng quan hệ theo chiều dọc, goi là quan hệ bất bình đẳng ở đó,có sự áp đặt ý chí của người này lên hành vi, thái độ quan điểm của người khác.
+ Về bản chất, QLXH có quan hệ mở rộng hay giới hạn mức độ tự do hành động của chủ thể, khách thể quyền lực. Điều đó làm cho QLXH trở thành một thứ giá trị phổ biến trong XH mà nhiều người mong muốn nắm giữ, sở hữu, ham muốn trở thành chủ thể của quan hệ QL (phổ biến đối với mọi cá nhân).
+ QLXH có tính hai mặt:
Mặt thứ nhất: mang tính áp đặt, cưỡng chế từ phía chủ thể đến phía khách thể Qlực.
Mặt thứ hai: Sự chấp thuận, thừa nhận của khách thể đ/v ý chí của chủ thể QL, được biểu hiện ở sự tuân thủ, phục tùng.
Nếu thiếu một trong hai mặt trên, đặc biệt là mặt thứ hai thì sẽ không thể có QLXH trong thực tế. Hai mặt này ràng buộc lẫn nhau và có quan hệ biện chứng với nhau.
Giữa “quyền” và “quyền lực” là hai phạm trù khác nhau.
Quyền phải đi kèm theo nghiõa vụ thì mới có quyền lực.
+ Mọi cá nhân trong XH đều tham gia vào các qua hệ Qlực với những mức độ khác nhau. Cá nhân trong quan hệ này có thể là chủ thể nhưng lại là khách thể trong quan hệ khác.
+ Mọi quyền lực đều diễn ra trong môi trường cụ thể gọi là trường quyền lực.
c. Nguồn gốc.
Theo K. Marx:
Chế độ sở hữu tư nhân về TLSX là cơ sở của sự phân chia QLXH trong quan hệ XH. Người nắm giữ TLSX chính là người có quỳên lực điều chỉnh hành vi và cơ hội của người không có QL.
Theo M. Weber:
Nguồn gốc của QL không chỉ do kinh tế mà còn do những yếu tố phi KT như: gia đình, dòng dõi, chủng tộc, tôn giáo, uy tín …
+ Theo T. Parsons:
QLXH nằm ở vị thế của các cá nhân trong cơ cấu của Xh. XH trao cho một số quyền hạn để thực hiện vai trò, vị thế được phép làm. XH tạo ra Ql cho cá nhân.
Tóm lại, có rất nhiều nguyên do dẫn đến sự phát sinh và tạo ra QL. Những nguyên do cơ bản gồm:
+ Dòng dõi xuất thân
+ Giới tính
+ Tuổi tác (phương đông)
+ Của cải, tài sản (kinh tế)
+ Học vấn
+ Sức mạnh (vú khí, thế lực)
+ Khả năng thiên bẩm (khả năng quy tụ, lôi kéo, tập hợp, thuyết phục người khác, thường là thiên tài, lãnh tụ)
+ Pháp lý (thông qua quyết định đố bạt, tuyển dụng, bổ nhiệm các nhân vào vị trí XH nào đó) tạo ra sự thừa nhận của Xh vè mặt pháp lý.
+ Sắc đẹp.
Tự thân các yếu tố không tự nó tạo ra QL mà chính là quan niệm của Xh về yếu tố đó, đề cao nó hay không đề cao nó.
d. Các hình thức QL trong XH.
+ Cưỡng bức: Là dạng QL sử dụng sự ép buộc về thể xác để áp đặt ý chí, hình thức này khá phổ biến. VD khi ta cần tấn công, giết kẻ thù, hoặc bỏ tù kẻ phạm tội, cưỡng bức chữa bệnh đ/v những người có thể gieo rắc mầm bệnh nguy hiểm cho XH.
+ Uy quyền: Là dạng QL có sự đồng tình của công chúng, cho phép người ra lệnh có thể kiểm soát hành vi của người dươí quyền, được thiết chế hoá và hợp pháp hoá. Khi thiếu sự đồng tình thì phải thực thi QL bằng hình thức cưỡng bức hoặc nhường quyền lực cho người khác.
M. Weber đưa ra 3 loại UQ:
- Uy quyền lôi cuốn
- Uy quyền truyền thống
- Uy quyền hợp pháp, hợp lý.
Những dạng QL khác :
- QL tuyệt đối
- QL quân chủ
- QL thiểu số
- QL dân chủ.
Câu 24. Thế nào là thiết chờ XH? Nêu những đặc trưng cơ bản, chức năng và một số loại thiết chế XH cơ bản ?
a. Khái niệm:
Là một kiểu tổ chức XH đặc thù xuất hiện cùng với những nhu cầu XH căn bản của con người (có thể quan sát được)
Là một hệ thống các giá trị chuẩn mực XH, khuôn mẫu hành vi Xh, quy định, luật lệ, thủ tục … xoay quanh việc thoả mãn những nhu cầu XH căn bản của con người (cái khó quan sát)
Thiết chế Xh không tồn tại lơ lửng mà nó gắn với các tổ chức XH. Muốn hiểu tổ chức XH phải phân tích TCXH trên 2 bình diện: Cơ cấu hình thức và cơ cấu nội dung.
Luật pháp là thiết chế căn bản nhất của XH có giai cấp.
b. Đặc trưng
+ Tính khách quan: TCXH xuất hiện là do đòi hỏi, nhu cầu của XH. TCXH có tính độc lập tương đối với KT-XH.
+ Tính giai cấp: Chỉ xuất hiện trong XH có phân chia giai cấp. Luật pháp, chính sách của NN xuất phát từ ý chí của giai cấp thống trị.
+ Tính phổ biến: ở đâu có sự tồn tại của con người thì ở đó có sự xuất hiện của TCXH. 5 thiết chế cơ bản có liên quan đến đa số thành viên trong XH.
+ Tính độc lập tương đối: Mỗi TCXH đều có tính ĐLTĐ nhưng giữa các TC đều có sự tác động qua lại lẫn nhau. Sự biến đổi của TC này kéo theo TC khác biến đổi theo.
+ Tính ổn định tương đối: TCXH có biến đổi theo sự biến đổi Xh nhưng nội dung của nó thường biến đổi chậm chạp, trì trệ hơn, đôi khi không theo kịp sự biến đổi của đời sống XH.
c. Chức năng:
Mọi TCXH đều có 2 chức năng:
+ CN kiểm soát XH
+ CN điều tiết XH.
d. Phân loại
+ TC Gia đình:
- Điều chỉnh hành vi gới và tình dục
- Duy trì tái sinh sản các thành viên trong GĐ từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- Chăm sóc và bảo vệ trẻ em
- Xã hội hoá trẻ em
- Gắn vai trò và thiết lập vị thế đã dược thừa kế tư GĐ.
- Đảm bảo cung cấp kinh tế GĐ như là một đơn vị tiêu dùng và đơn vị SX.
- Chuẩn bị cho các nhân nghề nghiệp XH
- Truyền bá và chuyển giao di sản văn hoá qua các thế hệ
- Giúp cá nhân làm quen dần với các giá trị XH
- Chuẩn bị cho các cá nhân tiếp nhận vai trò XH và đmả nhiệm các vai trò phù hợp với sự mong đợi của XH.
- Tham gia kiểm soát và điều chỉnh hành vi các nhân cũng như các quan hệ XH.
+ TC Kinh tế
Là TC mà nhờ đó XH được cung cấp đầy đủ về vật chất và dịch vụ. Có rất nhiều thiết chế phụ thuộc như: tín dụng, ngân hàng, quảng cáo …Chức năng của TC Kinh tế là:
- Sản xuất, trao đổi HH&DV
- Phân phối HH&DV
- Tiêu dùng SP và sử dụng DV
+ TC Chính trị
Biểu hiện tập trung các lợi ích về quan hệ chính trị tồn tại trong XH. Tổng thể các TCCT quyết định bản chất giai cấp XH của hệ thống CTXH, quyết định mức độ dân chủ hoá đời sống XH.
+ TC Giáo dục
Bao gồm những hệ thống luân lý, đạo đức chỉ rõ điều phải, trái trong những khuôn mấu tác phong
Câu 25. Thế nào là cơ cấu XH? Nêu các cơ cấu XH cơ bản?
a. Khái niệm
CCXH là mô hình của cá mối quan hệ giữa các thành phần cơ bản trong hệ thống XH, những thành phần này tạo bộ khung cho tất cả các XH loài người. Mặc dù tính chất, quan hệ của chúng có sự biến đổi. Những thành phần cơ bản của CCXH là vị trí, vai trò nhóm, cộng đồng, thiết chế.
CCXH là những mối liên hệ vững chắc của các thành tố trong hệ thống XH, các cộng đồng XH (dân tộc, giai cấp, nhóm nghề nghiệp …) là những thành tố cơ bản.
CCXH là kết cấu tổ chức bên trong của một hệ thống XH nhất định trong đó có sự thống nhất bền vững tương đối của các yếu tố, thành phần, mối liên hệ cơ bản của hệ thống XH đó.
CCXH nằm trong bản thân XH, trước hết là một bộ phận, nhân tố cấu thành hệ thống XH.
CCXH gồm các bộ phận thành phần tạo nên CCXH, các thành phần và mối liên hệ của CCXH có ý nghĩa chung là bộ khung cho toàn thể XH loài người.
Các qua niệm về CCXH đều thừa nhận sự gắn kết giữa CCXH và quan hệ XH.
b. Các yếu tố cơ bản của CCXH
* Vị thế XH
* Vai trò XH
Là một tập hợp các chuẩn mực hành vi, nghĩa vụ và quyền lợi gắn với một vị thế nhất định. Vai trò là những đòi hỏi của XH đặt ra với các vị thế XH, những đòi hỏi được xác định và căn cứ vào các chuẩn mực XH. Vì vậy ở các xã hội khác nhau, cùng một vị thế XH nhưng mô hình hành vi được XH mong đợi rất khác nhau, tức vai trò cũng khấc nhau.
Trên thực tế, nhiều vai trò XH có những đòi hỏi khác nhau, những đòi hỏi này có thể phối hợp được với nhau nhưng cũng có những đòi hỏi hoàn toàn trái ngược nhau dẫn đến mâu thuẫn và xung đột với nhau.
* Nhóm xã hội
Là mộttập hợp người với nhau theo một kiểu nào đó để chia sẻ với nhau một hành động chung hay những nhu cầu lợi ích và định hơứng giá trị nhất định.
Có hai loại nhóm XH:
+ Nhóm sơ cấp:
Là nhóm có quy mô nhỏ, có quan hệ trực diện với nhau, có sự cộng tác về mục tiêu chung, có quan hệ gắn bó về mặt tình cảm (gia đình, đồng nghiệp, bạn bè …)
Từ 2 thành viên trở lên hình thành nên nhóm XH.
+ Nhóm thứ cấp:
Là nhóm XH có quy mô lớn, trong đó có thể chứa nhiều nhóm sơ cấp.
Đặc trưng của nhóm thứ cấp:
- Gồm nhiều mối quan hệ XH. Các quan hệ XH này thường được định chế hoá theo mục đích của nhóm.
- Các quan hệ Xh trong nhóm có thể diễn ra trực tiếp hoặc gián tiếp hoặc có thể duy trì trong một thời gian nhất định.
- Các quan hệ XH trong nhóm thường được xác lập trên cơ sở những thoả thuận chung giữa cá thành viên trong nhóm (thành văn hoặc bất thành văn)
* Cộng đồng xã hội
Là một tập hợp người trong đó các cá nhân liên hệ với nhau theo những cơ sở, điều kiện tồn tại, hoạt động nhất định theo những quan niệm thống nhất về văn hoá, giá trị XH.
Về cấu trúc, mỗi cộng đồng đèu có đặc thù về kết cấu liên hệ giữa các thành viên tính cố kết, chặt chẽ hay lỏng lẻo, phụ thuộc vào điều kiện vật chất và ý thức của các thành viên trong cộng đồng.
Phân loại:
Được phân loại theo nhiều hình thức khác nhau nhưng đều có một số đặc trưng chung:
+ Phải có dân số
+ Có sự chia sẻ yếu tố địa lý
+ Về tôn giáo, có những vật thiêng để thờ.
+ Có hệ thống vai trò điều hành chung, hoạt động dưới hình thức tự quản
+ Có chung một kiểu văn hoá
* Thiết chế xã hội
* Mạng lưới xã hội
Đ/n: MLXH là phức hợp các mối quan hệ của các cá nhân trong các nhóm, các tổ chức, cộng đồng Xh tạo nên CCXH.
MLXH là những quan hệ Xh thông qua MLXH các thành viên trong XH có thể trao đổi với nhau thông tin, kiến thức làmm cho XH vận hành một cách gắn bó, hài hồ, trôi chảy. Các cá nhân tích cực tham gia, nhà quản lý thì tạo ra những mạng lưới hợp lý để chia sẻ những hoạt động hữu ích cho XH.
c. Các CCXH cơ bản
* Cơ cấu XH giai cấp:
là kết cấu và mối quan hệ XH giữa các giai cấp dựa trên các yéu tố cơ bản như: quan hệ sở hữu vè TLSX, vị trí của con người trong hệ thống sản xuất và tổ chức lao động XXH. Việc phân phối lợi ích XH, nghĩa vụ và quyền lợ của mọi người trong đời sống XH.
* Cơ cấu XH nghề nghiệp
Là kết cấu, mối liên hệ XH giữa các lực lượng lao động, các ngành nghề lao động khác nhau trong XH trên cơ sở của sự phát triển liên ngành, hợp ngành, phân nhỏ giữa ngành và xuất hiện một số ngành nghề mới. Ngoài ra còn phân tích lao động theo tuổi, giới tính, học vấn, được đào tạo hay không được đào tạo và quan tâm đến những người trong độ tuổi lao động có việc làm hay không có việc làm để từ đó vạch ra xu hướng phát triển của CCXH nghề nghiệp nói riêng và cũng như CCXH tổng thể nói chung.
* Cơ cấu XH dân số:
Cũng là kết cấu, là mối liên hệ XH trong thực tại của tái SX nhân khẩu, của tỉ lệ giữa các mức tuổi, giới tính, mật độ dân cư, quá trình di dân
* Cơ cấu XH cộng đồng lãnh thổ:
Được nhận diện chủ yếu qua đường phân ranh giới lãnh thổ. Đó là sự khác biệt về lối sống, điều kiện sống, trình độ SX, mật độ dân cư, đặc trưng văn hoá.
* Cơ cấu XH dân tộc:
Được hình thành chủ yếu dựa trên sự khác biệt dấu hiệu dân tộc quy định.
Câu 26. Thế nào là bất bình đẳng XH? Nguồn gốc của BBĐ XH?
- Bình đẳng Xh là sự ngang bằng nhau giữa con người với con người ở một hay nhiều phương diện, cơ may trong cuộc sống, uy tín, địa vị và quyền lực.
- Bất bình đẳng XH là sự không ngang bằng nhau về lơị ích, về của cải, vè uy tín, về cơ hội đối với những cá nhân khác nhauu trong một nhóm hoặc nhiều nhóm trong XH.
Thông thường có 3 loại BBĐ:
+ BBĐ về giới
+ BBĐ về dân tộc
+ BBĐ về giai cấp
Nguyên nhân gây ra BBĐ:
- Sự khác nhau về cơ hội sống giữa các cá nhân bao gồm những sự thuận lợi về mặt vật chất như: thu nhâp, của cải và các diều kiện lợi ích khác. Nó giúp con người có thể cai thiện, nâng cao chất lượng cuộc sống trong các lĩnh vực sinh hoạt.
- Sự khác nhau về vị thế Xh của các cá nhân trong CXH cũng tạo ra BBĐ XH
- ảnh hưởng chính trị: khả năng là một cá nhân hay một nhóm người có thể tác động để hoàn thành nên một chính sách và thu dược lợi ích từ các chính sách đó.
BBĐ là cơ sở dẫn đến sự phân tầng XH.
Câu 27. Trình bày khái niệm phân tầng XH? Nguồn gốc của phân tầng Xh?
Khái niệm:
PTXH là một khái niệm cơ bản của XHH. Thuật ngữ này chỉ sự BBĐ của cá tầng lớp người khác nhau về khả năng thăng tiến Xh cũng như địa vị của họ trong bậc thang XH.
Có hai kiểu PTXH:
+ Phân tầng đúng: Là lọai phân tầng mà trong XH có đẳng cấp, ở đó ranh giới giữa các tầng lớp XH được xác định hết sức rõ ràng và duy trì một cách nghiêm ngặt. Các cá nhân trong Xh không có cơ hội để thay đổi vị trí của mình từ tầng lớp này sang tầng lớp khác
+ Phân tầng mở:
Là loại PT trong XH có giai cấp mà ranh giới giữa các tầng lớp rất linh hoạt, uyển chuyển, các cá nhân trong Xh có cơ hội, điều kiện để di chuyển sang tầng lớp khác.
Trong XH hiện đại, XH được chia thành 6 tầng lớp (6 giai cấp) theo cácch phân chia của Robersons:
- GC thượng lưu: (lớp trên)
Là những người thuộc nhà dòng dõi hay tỉ phú nhiều đời, có địa vị và quyền lực trong XH.
- GC thượng lưu lớp dưới:
Là những người buôn bán BĐS, chủ hãng …
- GC trung lưu lớp trên:
Là những nhà doanh nghiệp nhỏ, thương gia.
- GC trung lưu lớp dưới:
Bao gồm những người có thu nhập trung bình, công việc của hị không phải là dạng lao động chân tay (y tế, nhân viên, kĩ thuật viên …)
- GC lao động:
Gồm số đông những người da mầu được dào tạo ít hơn g/c trung lưu.
- Giai cấp hạ lưu: Là những người nghèo, không có quyền lực, uy tín trong XH.
Nguyên nhân:
+ Do có sự tồn tại của hiện tượng BBĐ mang tính chất cơấu của tất cả các chế độ XH của loài người cho đến tận ngày nay (chỉ trừ giai đoạn đầu của XH công xã nguyên thuỷ).
+ Do sự phân công LĐXH, chính là sự phân công về mặt vị thế, có ưu thế và không có ưu thế trong XH.
Câu 28. Thế nào là giai cấp XH? Nêu các quan niệm khác nhau về GCXH?
Là khái niệm để chỉ một nhóm XH mà các thành viên có vị trí tương đương nhau trong một cơ cấu BBĐ khách quan về vật chất do một hệ thống những quan hệ KT đặc trưng cho một phương thức SX cụ thể tạo ra.
Stark định nghĩa: Giai cấp là nhóm người chi sẻ một vị trí giống nhau trong hệ thống phân tầng XH.
Các quan niệm về GCXH:
K.Marx đã chỉ ra các đặc trưng cơ bản của g/c gắn liền với sự khác nhau giữa các tập đoàn người về địa vị trong một phương thức SX. Sự khác nhau đó là:
- Khác nhau về quan hệ sở hữu về TLSX, ai nắm được TLSX thì có quyền điều hành, chi phôí g/c khác.
- Khác nhau về vai trò trong tổ chức quản lý lao động XH.
- Khác nhau về phương thức thu nhập của cải làm ra.
M.Weber thì thừa nhận yếu tố kinh tế là cơ sở để phân chia XH thành g/c nhưng ông cho rằng bên cạnh đó còn có yếu tố phi kinh tế, yếu tố này có vai trò rất quan trọng, tạo nên cơ sở để phân chia XH thành g/c đó là: uy tín, địa vị vầ của cải.
Câu 29. Trình bày khái niệm về trật tự XH? Những điều kiện cơ bản để duy trì trật tự XH? Mối quan hệ giữa thích ứng và hiệp tác XH với trật tự XH?
a. Khái niệm:
TTXH là khái niệm để chỉ sự hoạt động ổn định, hài hồ của các thành phần và cơ cấu XH, nó biểu hiện ở tính có tổ chức của đời sống XH, tính kỉ cương của hoạt động XH và tính ngăn nắp của các hệ thống XH.
- TTXH liên quan đến giới hạn XH, XH có được TT, trước hết là do các cá nhân, nhóm, cộng đồng XH tuân thủ những giớí hạn XH đó.
VD: những giá trị, những chuẩn mực, những mô hình hành vi mà chúng dược gán cho mỗi vị thế XH.
- TTXH còn liên quan đến sự kiểm soát XH. Một XH có trật tự cũng là một XH có kiểm soát XH tốt. VD: cảnh sát GT …
-TTXH gắn liền với tương tác XH tương đối ổng định giữa các vị thế, vai trò, thiết chế XH, các hệ thống XH và sự phối hợp nhịp nhàng, ăn khớp của các thành phần tạo nên cơ cấu XH.
- Xh thể hiện tính trật tự thông qua tổ chức cuả nó, liôn luôn vận động và biến đổi.
Điều kiện để duy trì TTXH:
+ Phía XH: Nó có liên quan đến thể chế XH, muốn duy trì TTXH thì phải bảo đảm tính hiệu lực của các thiết chế XH nhằm thực hiện chức năng kiểm soát XH và điều tiết XH. VD: Thiết chế chính trị, th/chế Kinh tế … thông qua các đạo luật, các văn bản dưới luật.
Tĩnh xác định rõ các vị thế, vai trò và quyền lực của cá cá nhân, nhóm XH. VD: trong gia đình, trong các cơ quan, tổ chức …
XH phải lập được hệ thống các giá trị chuẩn mực hợp lý, thống nhất, đồng bộ để trong quá trình XH hố cá nhân học hỏi và làm theo XH.
Liên quan đến mâu thuẫn XH là phải kiểm soát, phải giới hạn được các mâu thuẫn XH (gq vấn đề lợi ích, đặc biệt là g/c thống trị). VD: giữa các cá nhan, nhóm, cộng đồng XH…
+ Phía cá nhân: các cá nhân với tư cách là chủ thể hành động thì phải nâng cao nhận thức cá nhan về hệ thống chuẩn mực XH, vị thế, vai trò Xh mà cá nhân đảm nhiệm theo sự mong đợi của XH.
Thích nghi XH:
Là khái niệm để chỉ sự hội nhập XH của con người vầo những hoàn cảnh, tình huống Xh cụ thể (sự hồ nhập của con người vào XH)
Tương ứng với vị trí vai trò là sự thay đổi tâm lý ứng xử và hành động của con người đ/v môi trường và hoàn cảnh cụ thể,
Hiệp tác XH:
Là sự phối hợp giữa các cá nhân, nhóm, cộng đồng XH trong việc thực hiện một mục tiêu chung nào đó. HTXH tạo ra sự liên kết, đoàn kết giữa các cá nhân, nhóm XH để tạo ra sự tồn tại và phát triển XH.
Câu 30. Trình bày khái niệm sai lệch XH? Các loại sai lệch XH? Nguyên nhân của sai lệch XH? Mối quan hệ giữa SLXH và trật tự XH?
a. Khái niệm:
Là khái niệm dựng đẻ chỉ các dạng vi phạm khác nhau trong hệ thống các giá trị chuẩn mực XH. SLXH chỉ mang tính tương đối theo sự thẩm định của những XH khấc nhau và xem xét ở những hoàn cảnh khác nhau.
b. Nguyên nhân:
- Do hệ thống chuẩn mực XH: Tính không thống nhất, không đồng bộ, mâu thuẫn và hiệu lực kém của các chuẩn mực XH. VD: P.luật về Ktế còn kẽ hở để cho tư thương buôn lậu, trốn thuế …
- Xuất phát từ sự yếu kém của các cơ quan quản lý và kiểm soát XH.
- Xác định vai trò của cá nhân trong tổ chức không rõ ràng, lạm dụng vị thế.
- Xuất phát từ phía chủ thể hành động, tâm sinh lý không bình thường, thiếu hiểu biết về chuẩn mực XH.
c. Phân loại:
* Dựa vào quy mô: có sai lệch cá nhân và sai lệch nhóm.
SL cá nhân: là hành động của một cá nhân đi ngược lại những quy tắc XH được 1 nhóm hay 1 cộng đồng XH thừa nhận.
SL nhóm: là hành động của một nhóm các thành viên đi ngược lại với những quy tắc, những hệ thống giá trị và chuẩn mực XH đang được một nhóm lớn hay cộng đồng XH thừa nhận tuân theo. VD: tham nhũng, trộm cắp, cướp giật …
* Sai lệch mức thấp và mức cao
SL mức thấp : ở mức độ nhẹ thường không hay lặp lại. SL mức cao thường là những tính toán có hệ thống của một nhóm người đi chệch khỏi những hệ thống chuẩn mực giá trị XH.
* Dựa vào tính chất.
- SL tích cực là những hành vi không phù hợp với giá trị thông thường đi chệch khỏi những quy tắc XH, thậm chí có thể vi phạm cả quy chuẩn, luật pháp XH đang hiện hành nhưng có tác động tích cực đến XH, khuyến khích xu hướng tiến bộ, văn minh.
- SL tiêu cực là hành động của một nhóm người đi chệch khỏi giá trị chuẩn mực XH, gây hậu quả xấu, cản trở quá trình phát triển của XH. VD: tham ô, hối lộ, ăn cắp của công, gây mất lòng tin…
Nếu muốn download, xin vui lòng điền vào form tại đây và gửi tối thiểu 01 bài tập của 4 kì gần nhất đạt trên 7 điểm và chưa từng đăng tại blog này vào email baitapluat@gmail.com hoặc inbox facebook Diệp Hân Đặng. Những bạn nào không gửi bài tập, mình xin phép không gửi link download tài liệu lại. Cảm ơn đã ghé thăm blog và xin lỗi vì đã làm phiền các bạn!
No comments:
Post a Comment